13 thì trong tiếng anh gồm những thì nào? Thì (thời) là 1 thuật ngữ mô tả trạng thái của 1 động từ (hành động) xảy ra vào 1 thời điểm bất kỳ. Tương ứng với 13 thì trong ngữ pháp tiếng anh, các động từ này được chia ở 3 thời khác nhau dựa theo diễn biến sự kiện gồm hiện tại, quá khứ và tương lai.

Bạn đang xem: Tất cả các thì trong tiếng anh


*

4 Thì quá khứ trong tiếng anh

Tương tự thì hiện tại trong tiếng Anh, thì quá khứ cũng có 4 thì tương ứng gồm: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành & quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Thì quá khứ đơn (Past Simple)

Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả 1 sự việc, hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ đơn

Loại câu

Động từ thường

Động từ “to be”

Khẳng định

S + V2/ed + O

I met Hoa yesterday. (Hôm qua tôi đã gặp Hoa).

S + was/were + O

I was happy on my birthday yesterday. (Tôi cảm thấy hạnh phúc vào ngày sinh nhật của mình hôm qua).

Phủ định

S + didn’t + V_inf + O

She didn’t go to school yesterday.

(Hôm qua cô ấy không đến trường).

S + was/were + not + O

The road was not crowded yesterday.

(Đường phố ngày hôm qua không đông).

Nghi vấn

Did + S + V_inf + O?

Did you visit Hoa 2 days ago? (Bạn đã đến thăm Hoa vào 2 hôm trước phải không?)

Was/were + S + O?

Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng mặt phải không?)


Cách dùng thì QKĐDiễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

I did my homework yesterday. (Tôi đã làm bài tập hôm qua.)

Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

I had breakfast then I went to school. (Tôi đã ăn sáng rồi đến trường.)

Diễn tả thói quen trong quá khứ.

I used to go swimming with friends when I was young. (Tôi thường đi bơi cùng các bạn khi còn nhỏ.)

Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ.

When I was studying, my brother watched a movie. (Khi tôi đang học thì anh trai tôi xem phim).

Dùng trong câu điều kiện loại 2

If you studied hard, you could pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ thì bạn đã vượt qua kỳ thi này).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Bạn cần nhớ trong câu có các từ: ago (cách đây), yesterday (hôm qua), last day/ month/ year (hôm trước, tháng trước, năm ngoái), v.v… để phân biệt với các thì trong tiếng Anh khác.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) biểu đạt 1 hành động, sự việc đang xảy ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ. (Nhấn mạnh khoảng thời gian)

Công thức thì QKTD

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + was/were + V_ing + O

Hoa was watching TV at 8 o’clock last night. (Hoa đang xem ti vi lúc 8h tối qua).

Phủ định

S + was/were + not + V_ing + O

I was not going out when my friend came yesterday. (Tôi đã không ra ngoài khi bạn tôi đến hôm qua).

Nghi vấn

Was/were + S + V_ing + O?

Were you watching a movie at 8 o’clock last night? (8h tối qua bạn đang xem phim phải không?)


Cách dùng thì QKTDDiễn tả 1 hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

Hoa was watching TV at 8 o’clock last night. (Hoa đang xem ti vi lúc 8h tối qua).

Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

I was having dinner at 7 o’clock when Hoa came. (Hoa đã đến khi tôi đang ăn tối lúc 7h).

Diễn tả hành động xảy ra song song.

While Tom was reading a book, Mary was watching television. (Trong khi Tom đọc sách thì Mary đang xem ti vi).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu có chứa trạng từ chỉ thời gian có thời điểm xác định ở quá khứ: at/ at this time, when, while, as.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động, sự việc khác trong quá khứ.

Công thức thì QKHT

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + had + V3/ed + O

By 3pm yesterday, she had left her house (Đến 3 giờ chiều hôm qua, cô ấy đã ra khỏi nhà).

Phủ định

S + had + not + V3/ed + O

By 3pm yesterday, she had not left her house (Đến 3 giờ chiều hôm qua, cô ấy vẫn chưa ra khỏi nhà).

Nghi vấn

Had + S + V3/ed + O?

Had she left her house by 3pm yesterday? ( Cô ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 3 giờ chiều hôm qua?)


Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã hoàn thành, kết thúc trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

By 3pm yesterday, she had left her house. (Cô ấy đã rời khỏi nhà trước 3h chiều hôm qua).

Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập).

Dùng trong câu điều kiện loại 3

If you had studied hard, you could have passed the English examination. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn đã vượt qua kỳ thi Tiếng Anh).

Dấu hiệu nhận biết thì QKHT

Trong câu có chứa các từ: By the time (vào lúc), prior to that time (thời điểm trước đó), as soon as (càng sớm càng…), when (khi nào), before (trước khi, trước đó), after (sau khi, sau đó), until then (cho đến lúc đó)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) diễn tả 1 hành động, sự việc đang xảy ra trong quá khứ và chấm dứt trước 1 hành động, sự việc ở quá khứ.

Công thức thì QKHT tiếp diễn

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + had been + V_ing + O

Hoa had been watching films. (Hoa đã đang xem phim).

Phủ định

S + had + not + been + V_ing + O

Hoa had been watching films. (Hoa đã đang xem phim).

Nghi vấn

Had + S + been + V_ing + O?

Had Hoa been watching films? (Có phải Hoa đang xem phim?)


Cách dùng thì QKHT tiếp diễn
Diễn tả 1 hành động xảy ra liên tục trước 1 hành động, sự việc khác trong quá khứ. (Nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra hành động trước).

Hoa had been watching films before she went to bed. (Hoa đang xem phim trước khi cô ấy đi ngủ).

Diễn tả 1 hành động xảy ra liên tục trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

Hoa had been watching films for an hour until 10pm. (Hoa đã xem phim trong cả tiếng đồng hồ cho đến 10h tối.)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ: before (trước khi), after (sau khi), until then (cho đến lúc đó), since (từ khi), for (trong vòng), v.v…


Các bài viết không thể bỏ lỡ
Khám phá chương trình học đặc biệt giúp 10 triệu trẻ em giỏi Nghe - Nói - Đọc - Viết


3 Quy tắc phối thì trong tiếng anh & bài tập ứng dụng (Sequence of Tense)


Tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học cho bé ôn tập hiệu quả


Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ.

I think it will be sunny. (Tôi nghĩ trời sẽ nắng).

Diễn đạt 1 quyết định đột xuất ngay tại thời điểm nói.

I will bring tea to you. (Tôi sẽ mang trà cho bạn).

Diễn tả 1 đề nghị, 1 lời hứa, đe dọa.

I will never speak to you again. (Tôi sẽ không nói lại điều đó với bạn nữa).

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1.

If it’s rainy, I will not go out. (Nếu trời mưa, tôi sẽ không ra ngoài).

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để phân biệt với các thì trong tiếng Anh khác, bạn cần nhớ trong câu dùng thì tương lai đơn có chứa các từ:

Tomorrow: ngày maiin + thời gian
Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now

Thì tương lai gần (Near Future)

Định nghĩa: Thì tương lai gần (Near Future) diễn tả 1 hành động đã có kế hoạch, dự định cụ thể trong tương lai.

Công thức thì tương lai gần

Loại câu

Động từ thường

Động từ “to be”

Khẳng định

S + is/ am/ are + going to + V-inf

He is going to get married this year.

(Anh ấy dự định kết hôn vào năm sau).

Phủ định

S + is/ am/ are + not + going to + V-inf

He is going to get married this year.

(Anh ấy không định kết hôn vào năm sau).

Nghi vấn

Is/ Am/ Are + S + going to + V

Is he going to get married this year? (Anh ấy sẽ kết hôn vào năm sau chứ?)


Cách dùng thì tương lai gần
Diễn tả 1 dự định, kế hoạch trong tương lai.

He is going to get married this year.

(Anh ấy dự định kết hôn vào năm sau).

Diễn tả 1 sự việc, dự đoán có căn cứ, dẫn chứng cụ thể.

Look at those dark clouds! It is going to rain!

(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy!

Dấu hiệu nhận biếtthì tương lai gần

Trong câu có chứa các từ: tomorrow (ngày mai), next day/ week/ …(ngày tiếp theo, tuần kế tiếp, …), in + thời gian (trong bao nhiêu thời gian nữa).

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn diễn (Future Continuous) tả 1 hành động, sự việc sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm trong lương tai.

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + will/shall + be + V-ing

I’ll be staying at home at 8 pm tomorrow. (Tôi sẽ đang ở nhà vào lúc 8h tối mai).

Phủ định

S + will/shall + not + be + V-ing

I’ll not be staying at home at 8 pm tomorrow. (Tôi sẽ không đang ở nhà vào lúc 8h tối mai).

Nghi vấn

Will/shall + S + be + V-ing?

Will you be staying at home at 8 pm tomorrow? (Bạn sẽ không ở nhà vào lúc 8h tối mai đúng không?)


Cách dùngthì tương lai tiếp diễn
Diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong tương lai hoặc diễn ra liên tục trong 1 khoảng thời gian ở tương lai.

She will be climbing on the mountain at this time next Saturday.

(Cô ấy sẽ đang đi leo núi vào lúc này ở thứ 7 tuần tới).

Diễn tả 1 hành động xảy ra như 1 phần trong kế hoạch, thời gian biểu.

I will be making plans tomorrow morning. (Tôi sẽ đang làm kế hoạch vào sáng mai).

Diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì hành động khác xen vào. Hành động xen ngang chia ở hiện tại đơn.

I will be waiting for you when the plane lands. (Tôi sẽ đang đợi bạn khi máy bay hạ cánh).

Dấu hiệu nhận biếtthì tương lai tiếp diễn

Trong câu chứa các cụm từ next year, next month, next time, in the future, tomorrow, v.v…

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) diễn tả 1 hành động, sự việc hoàn thành, kết thúc trước 1 thời điểm trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + shall/will + have + V3/ed

I will have finished my housework by 7 pm. (Tôi sẽ hoàn thành việc nhà trước 7 giờ tối).

Phủ định

S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O

I will not have finished my housework by 7 pm. (Tôi sẽ không thể hoàn thành việc nhà trước 7 giờ tối).

Nghi vấn

Shall/Will + S + have + V3/ed?

Will you have finished your housework by 7 pm? (Bạn sẽ hoàn thành việc nhà vào lúc 7h tối chứ?)


Cách dùngthì tương lai hoàn thành
Diễn tả 1 hành động hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai.

I will have finished my housework by 7 pm. (Tôi sẽ hoàn thành việc nhà trước 7 giờ tối).

Diễn tả 1 hành động sẽ kết thúc trước 1 hành động trong tương lai.

I will have finished my housework before I watch movies. (Tôi sẽ hoàn thành việc nhà trước khi xem phim).

Dấu hiệu nhận biếtthì tương lai hoàn thành

Trong câu chứa các từ by, before + thời gian, by the time, by the end of + thời gian tương lai.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trước 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + will/shall + have been + V_ing

We will have been living in this house for 10 years by next month. (Chúng tôi sẽ sống ở ngôi nhà này trong vòng 10 năm kể từ tháng tới).

Phủ định

S + will not + have been + V_ing

We will not have been living in this house for 10 years by next month. (Đến tháng sau, chúng tôi sẽ chưa sống ở ngôi nhà này đến 10 năm).

Nghi vấn

Will/shall + S + have been + V-ing?

Will they have been building this house by the end of this year? (Họ sẽ xây xong ngôi nhà này vào cuối năm nay chứ?)


Cách dùngthì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trước 1 thời điểm nào đó trong tương lai. (nhấn mạnh khoảng thời gian)

I will have been studying English for 10 year by the end of next month.

(Tôi sẽ đang học Tiếng Anh được 10 năm vào cuối tháng sau).

Dấu hiệu nhận biếtthì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu có chứa các từ:

for + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai.

by the time: vào lúc nào đó

by then: đến lúc đó

5 Mẹo ghi nhớ các thời thì trong tiếng anh đơn giản

Để ghi nhớ và vận dụng thành thạo 13 thì trong tiếng anh, ngoài việc ôn luyện kiến thức, bài tập thường xuyên, bạn học nên áp dụng 5 mẹo dưới đây để ứng phó nhanh, chuẩn xác trong mọi bài thi và tình huống.

Ghi nhớ trục thời gian của thì trong tiếng anh

Có 3 mốc thời gian cơ bản là quá khứ, hiện tại và tương lai. Tương đương với mỗi cột mốc gồm các giai đoạn chuyển tiếp và bạn cần nắm rõ thời thì áp dụng ở các mốc này.

*

Nắm chắc đặc điểm của động từ

Tương ứng với 3 thì cơ bản có 4 thì kèm theo gồm: thì đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn. Đặc điểm động từ của các thì này có điểm giống nhau và bạn học cần ghi nhớ. Cụ thể:

Thì đơn: Động từ thêm (s/es) dựa theo chủ ngữ là số ít hay số nhiều hoặc (d/ed)

Thì tiếp diễn: Động từ + ing = (V-ing)

Thì hoàn thành: Have/Has/Had + PII (quá khứ phân từ)

Thì hoàn thành tiếp diễn: Have/Has/Had + been + V-ing

Đặc biệt, thì tương lai luôn có (will) hoặc (be + going to).

Ghi nhớ theo cấu trúc thì hiện tại

Bằng cách chuyển dạng của động từ theo thì tương ứng, bạn chỉ cần thay thế động từ đã chuyển đổi vào công thức thì hiện tại là xong.

Chuyển sang thì quá khứ:

V(s/es) => V(d/ed)/ V2

Am/ Is/ Are => Was/ Were

Has/ have => Had

Chuyển sang thì tương lai:

Thêm will + động từ nguyên mẫu.

Am/ is/ are => be

Xây dựng mindmap tổng hợp các thời thì trong tiếng anh

Để hình thành mindmap hoàn chỉnh, bạn cần kết hợp giữa đọc, viết và trình bày sao cho khoa học. Nhờ đó, bạn có thể dễ dàng ghi nhớ 13 thì trong tiếng là gì? Áp dụng như thế nào?

*

Thực hành và luyện tập thường xuyên

Một nguyên tắc bắt buộc để học tốt các thì trong tiếng anh nói riêng và các kiến thức khác nói chung đó là bạn phải thực hành thường xuyên. Tương tự việc gặp 1 người nhiều lần bạn sẽ quen thuộc và hiểu rõ con người của họ thì tiếng anh cũng vậy, càng tiếp xúc nhiều càng nhớ lâu và áp dụng tốt trong mọi tình huống.

Học thêm qua ứng dụng online

Bên cạnh các loại sách giáo trình, bài tập giấy, bạn cũng có thể thay đổi hình thức học bằng các ứng dụng online. Đây là 1 trong những cách học tiếng anh hiệu quả mà không gây nhàm chán bởi mỗi phần mềm ngoài cung cấp kiến thức, bài tập mà còn giúp bạn luyện tập qua nhiều phương thức như trò chơi, giải đố, v.v…

Qua bài viết tổng hợp trên đây, bạn học đã nắm được khái quát toàn bộ thì trong tiếng anh, cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của mỗi thì ra sao. Ở các bài viết tiếp theo, chúng mình sẽ đề cập đến từng thì thời riêng biệt giúp bạn áp dụng đúng chuẩn trong mọi tình huống. Bấm NHẬN CẬP NHẬT để không bỏ lỡ kiến thức bổ ích trên Blog Học tiếng Anh của Monkey nhé!

GIÁ TRỊ MỚI HẤP DẪN - HỌC HIỆU QUẢ GẤP ĐÔI

Cùng bé HỌC MÀ CHƠI - GIỎI 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH với chương trình đào tạo chuẩn Quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class - Lớp học chuyên đề giúp con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả.

*

Thì (Tenses) là phần ngữ pháp rất quan trọng. Có tất cả 12 thì trong tiếng Anh, được chia thành 3 mốc thời gian cơ bản là hiện tại, quá khứ, tương lai. Nhằm tiếp cận kiến thức ngữ pháp tiếng Anh nâng cao, người học cần phải hiểu và sử dụng thành thạo tất cả các thì trong tiếng Anh. Vì vậy, bài viết dưới đây đã tổng hợp 12 thì cơ bản: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì.
*

*
(Sơ đồ tóm tắt công thức các thì trong tiếng Anh)

Thì hiện tại đơn - Present Simple Tense

Định nghĩa

Thì hiện tại đơn (present simple) là thì được dùng để diễn tả những hành động, đặc điểm và thói quen đang diễn ra trong hiện tại.

*
Khoảng thời gian sử dụng thì hiện tại đơn.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Động từ to be

Khẳng định

S + V1

S + am/is/are

Phủ định

S + do not/does not

S + am not/is not/are not

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Do/does + S + V-inf?

Am/is/are + S + complement?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + do/does + S + V-inf?

Từ hỏi +am/are/is + S?

Cách dùng

Diễn tả những hiện tượng, quy luật chung khó có thể thay đổi.

Diễn tả những thói quen, sở thích hoặc quan điểm.

Diễn tả những hành động cảm nhận bằng giác quan trong thời điểm nói.

Diễn tả lịch trình đã được định sẵn.

Dấu hiệu nhận biết

Thường có các trạng từ chỉ tần suất trong câu như: Often, Always, Usually, Frequently, Seldom, Rarely, Constantly, Sometimes, Occasionally, Every day/night/week.

Video hướng dẫn tự học


Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense

Định nghĩa

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

*
Mốc thời gian sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Công thức

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + am/is/are + V-ing

Phủ định

S + am/is/are not +V-ing

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Am/Is/Are + S + V-ing?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + am/is/are + S + V-ing?

Cách dùng

Diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định hay kế hoạch đã được sắp xếp từ trước.

Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chỉ mang tính chất tạm thời, khác với quy luật hay thói quen thông thường.

Diễn tả những chuyển biến, thay đổi ở hiện tại, thường đi kèm với các động từ: “get”, “change”, “become”, “grow”, “increase”, “improve”, “rise”, “fall”,...

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại gây bực mình hay khó chịu cho người nói khi dùng với các trạng từ: “always”, “continually”, “constantly”,…

Dấu hiệu nhận biết

Trạng ngữ chỉ thời gian trong hiện tại: Right now: (Ngay bây giờ), At the moment (Lúc này), At present (Hiện tại), At + giờ cụ thể (Lúc … giờ)

Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai: Tomorrow (ngày mai), This week/ month/ next year (Tuần này/ tháng này/ năm này), Next week/ next month/ next year (Tuần tới/ tháng tới/ năm tới)

Câu mệnh lệnh: Look! (Nhìn kìa), Listen! (Nghe kìa), Keep silent! (Im lặng nào!)

Video hướng dẫn tự học


Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense

Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả những hành động kết thúc trong quá khứ, tương ứng với thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh.

*
Khoảng thời gian dùng thì hiện tại hoàn thành.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Động từ to be

Khẳng định

S + have/has + V3

S + have/has + been + complement

Phủ định

S + have/has + not V3

S + have/has + not + been + complement

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Have/has + S + V3?

Have/has + S + been + complement?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + have/has + S + V3

Từ hỏi + have/has + S + been + complement?

Cách dùng

Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại

Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại.

Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ.

Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm nói.

Dấu hiệu nhận biết

Since + mốc thời gian

For + khoảng thời gian

Over the past/the last + số + years

Never

Ever

Just

Already

Yet

Before

Video hướng dẫn tự học


Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense

Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ, và nhấn mạnh vào sự kéo dài không bị ngắt quãng của chúng đến hiện tại. Ở hiện tại, các hành động này có thể vẫn đang tiếp tục diễn ra hoặc đã ngừng lại.

*
Mốc thời gian dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Công thức

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Phủ định

S+ have/has + not + been + V-ing

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Have/Has + S + been + V-ing?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + have/has + S + been + V-ing?

Cách dùng

Dùng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại.

Dùng để diễn tả các sự việc có thể vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm nói và có khả năng vẫn sẽ tiếp tục trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Since + mốc thời gian

For + khoảng thời gian

Until now / Up to now / So far

Over the past/the last + số + years

Recently / In recent years / Lately

Already

All day/week/month (long)

Round-the-clock/Non-stop

Video hướng dẫn tự học


Thì quá khứ đơn - Past Simple Tense

Định nghĩa

Thì quá khứ đơn (past simple) là thì được dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

*
Thời điểm sử dụng thì quá khứ đơn.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Động từ to be

Khẳng định

S + V2/V-ed

S + was/were

Phủ định

S + did not (didn’t) + V-inf

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t).

You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not (weren’t).

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Did + S + V-inf?

Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?

Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + did + S + V-inf?

Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?

Từ hỏi + were + you/we/they/ chủ ngữ số nhiều?

Cách dùng

Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ.

Diễn tả sự thật về quá khứ.

Diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài trong quá khứ.

Diễn tả những sự kiện chính trong một câu chuyện.

Dấu hiệu nhận biết

yesterday: hôm qua.

today: hôm nay.

this morning/ afternoon/ evening: sáng/trưa/chiều nay.

last night/ week/month/year: đêm/ tuần/ tháng/ năm trước.

+ ago: bao lâu về trước (VD: three years ago: 3 năm trước).

in + : vào năm… (VD: in 1990: vào năm 1990).

When : Vào lúc/ Khi…

Video hướng dẫn tự học


Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense

Định nghĩa

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ.

*
Thời điểm sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + Ving.

You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + Ving.

Phủ định

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t) + Ving.

You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not (weren’t) + Ving.

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + Ving?

Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + were + Ving?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + Ving?

Từ hỏi + were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + Ving?

Cách dùng

Diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Diễn tả những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ.

Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu cực lặp đi lặp lại (thường đi với always).

Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.

Diễn tả những hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.

Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong một câu chuyện.

Dấu hiệu nhận biết

At + (giờ)/(this/that time) + mốc thời gian trong quá khứ.

Video hướng dẫn tự học


Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense

Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ, động từ sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn thành.

*
Khoảng thời gian sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Công thức

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + had + V3/ed

Phủ định

S + had not (hadn’t) + V3/ed

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Had + S + V3/ed?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + had + S + V3/ed?

Cách dùng

Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.

Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Dùng với các liên từ chỉ sự trước/ sau như: Before: trước khi, After: sau khi.

Dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với: By the time + : trước khi…

Video hướng dẫn tự học


Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past Perfect Continuous Tense

Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng khi câu có nhiều hành động xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong quá khứ, hoặc khi câu có một hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một mốc thời gian trong quá khứ. Đây là đặc điểm khá giống nhau ở thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

*
Khoảng thời gian dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Công thức

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + had + been + Ving

Phủ định

S + had not (hadn’t) + been + Ving

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Had + S + been + Ving?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + had + S + been + Ving?

Cách dùng

Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.

Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến thời điểm đó.

Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Thường được dùng với các liên từ như: Before: trước khi, After: sau khi, Until: cho đến khi

dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với: By the time + : trước khi…; When + : khi...

Video hướng dẫn tự học


Thì tương lai đơn - Future Simple Tense

Định nghĩa

Thì tương lai đơn (Future simple) diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể hơn, đây là chưa diễn ra ở hiện tại, mà sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai.

*
Mốc thời gian dùng thì tương lai đơn.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Động từ to be

Khẳng định

S + will/ shall + V-inf

S + will/ shall be

Phủ định

S + will/ shall not + V-inf

S + will/ shall not + be

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Will/ Shall + S + V-inf?

Will/ Shall + S + be?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + will/ shall + S + V-inf?

Từ hỏi + will/ shall + S + be?

Cách dùng

Diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.

Diễn tả được dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc trong tương lai.

Diễn tả được dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.

Diễn tả được dùng để diễn tả sự sẵn lòng, sẵn sàng thực hiện một hành động.

Diễn tả được dùng để đưa ra lời hứa, đe dọa, lời mời, yêu cầu hay đề nghị.

Dấu hiệu nhận biết

Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai:

Tomorrow: ngày mai.

This week/ next month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này.

This + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm.

Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.

Next + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm.

in + thời gian: trong … nữa.

Một số diễn đạt thể hiện quan điểm:

(I"m) sure/ certain ____. : Tôi chắc rằng ___.

(I) think/ believe/ suppose___. : Tôi nghĩ rằng/ tin rằng/ cho rằng ____.

I wonder ___. : Tôi tự hỏi ___.

Video hướng dẫn tự học


Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous Tense

Định nghĩa

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.

*
Mốc thời gian dùng thì tương lai tiếp diễn.

Công thức

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + will/ shall be + V-ing.

Phủ định

S + will/ shall not + be + V-ing.

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Will/ Shall + S + be + V-ing?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + will/ shall + S + be + V-ing?

Cách dùng

diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Hành động bắt đầu trước thời điểm được đưa ra và tiếp tục kéo dài đến sau thời điểm này, thường là kết quả của một dự định hoặc sắp xếp từ trước.

diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào.

diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai.

diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như một phần trong thời gian biểu hay lịch trình thông thường.

dự đoán về một hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại.

dùng với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự định trong tương lai của một người nào đó.

dùng với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và được mong đợi sẽ tiếp tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai:

(At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này trong tương lai.

At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào giờ cụ thể trong tương lai.

in + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time : trong … nữa.

all + day/ night: suốt cả ngày/ đêm.

Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai: When + S + Động từ chia thì Hiện tại đơn.

Video hướng dẫn tự học


Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect Tense

Định nghĩa

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.

*
Khoảng thời gian dùng thì tương lai hoàn thành.

Công thức

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + will + have + V3/ed

Phủ định

S + will not (won’t) have + V3/ed

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Will + S + have + V3/ed?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + will + S + have + V3/ed?

Cách dùng

Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một hành động/ sự việc khác ở tương lai.

Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm cụ thể ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian, bắt đầu với “by”:

By then: đến lúc đó.

By this time: trước lúc đó.

By + : trước, tính đến…

Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:

By the time + : trước khi…

When + : khi…

Video hướng dẫn tự học


Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous Tense

Định nghĩa

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)được sử dụng để diễn tả các hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm ở tương lai. Thời điểm hành động bắt đầu xảy ra không quan trọng. Hành động có thể có điểm bắt đầu ở cả quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

*
Khoảng thời gian dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Công thức

Loại câu

Cấu trúc

Khẳng định

S + will have been + V-ing

Phủ định

S+ will + not + have been + V-ing

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No

Will + S + have been + V-ing?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin

Từ hỏi + will + S + have been + V-ing?

Cách dùng

Diễn tả hành động diễn ra không ngắt quãng, kéo dài liên tục đến một thời điểm mà một hành động, sự việc khác xảy ra trong tương lai.

Diễn tả hành động diễn ra không ngắt quãng, kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Các cụm trạng từ:

“by…”: By then/By this time: đến lúc đó.

By + : tính đến…

By the time + .

Until (cho đến khi…).

When (Khi…).

Before (Trước khi…).

Video hướng dẫn tự học


Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh

Nhớ công thức của 12 thì tiếng Anh

Các công thức thì trong tiếng Anh có thể nói là khó nhớ vì nhiều lý thuyết. Vì vậy, người học có thể tham khảo cách sau để ghi nhớ:

Bước 1: Viết tên thì cần nhớ cấu trúc.

Ví dụ: Thì Tương lai – Hoàn thành – Tiếp diễn.

Bước 2: Nhìn từ phải sang trái tên thì vừa viết, ta có: Tiếp diễn: cần động từ to be và V-ing. Vậy nên viết V-ing xuống trước tiên sau đó mới xét đến to be.

Bước 3: Tiếp tục ở bên trái có “Hoàn thành”. Trong đó, thể hoàn thành có công thức: have/has/had đi kèm với động từ chia ở dạng V3, do đó to be cũng ở dạng V3 (been).

Vì vậy, bạn được cấu trúc:… been + V-ing.

Bước 4: Để xác định chính xác have/has/had, người học tiếp tục quan sát phía bên trái có “Tương lai”. Động từ quá khứ chia ở dạng will + V (tương lai), có will have thỏa mãn.

Từ đó, bạn suy ra được cấu trúc: Will have + been + V-ing

Cuối cùng, để có cấu trúc hoàn chỉnh, bạn hãy bổ sung thêm chủ ngữ và tân ngữ.

Nhớ động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh

Người học có thể nhớ động từ dùng trong các thì tiếng Anh theo cách sau:

Đối với các thì trong tiếng Anh ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong - bảng động từ bất quy tắc.

Đối với các thì trong tiếng Anh ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.

Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì

Khi vẽ khoảng thời gian sử dụng các thì trong tiếng Anh, để xác định khoảng và mốc thời gian cụ thể hơn, bạn hãy vẽ một đoạn mốc thời gian như hình tham khảo dưới đây:

*

Thực hành và luyện tập thường xuyên

Nhằm ghi nhớ lâu kiến thức về các thì trong tiếng Anh lâu, người học cần ứng dụng kiến thức trên vào cuộc sống và chăm chỉ luyện tập. Mặc dù đã học rất kỹ lý thuyết nhưng nếu không thực hành thì cũng rất nhanh quên. Vì thế, bạn đừng quên chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về từng thì trong tiếng Anh.

Bài tập về các thì trong tiếng Anh có đáp án chi tiết

Exercise 1: Bài tập phân biệt hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn - hiện tại hoàn thành - hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Europe (be) ____________ the name of a continent.

She usually (walk) ________________ her dog around the lake near her house.

Hey! Answer the phone! It (ring) ____________!

Right now, I (study) _______________ Chinese and English.

It _______________ (rain) for 3 hours straight, and now, most of the streets in HCM City are flooded.

I just _______________ (buy) this phone. Do you think the design is cool?

We feel so sleepy now because we _______________ (do) Math revision since last night.

My father _______________ (work) for this company since 2014.

Exercise 2: Bài tập phân biệt quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn - quá khứ hoàn thành - quá khứ hoàn thành tiếp diễn

By the time I _______________ (get) there, they _______________ (have) English class.

My puppy _______________ (fall) asleep when I _______________ (get) home.

Yesterday, when our boss _______________ (come), we _______________ (chat) noisily.

She _______________ (take) shower when her mom phoned.

I (not see) _______________ hadn’t been seeing James for 5 years until we met each other in a restaurant yesterday.

Exercise 3: Bài tập phân biệt tương lai đơn - tương lai tiếp diễn - tương lai hoàn thành - tương lai hoàn thành tiếp diễn

This time next year, I _______________ (study) abroad in China.

My sister _______________ (spend) all of her salary on shopping by the end of this month.

By the time we get there, Emma _______________ (sing) lots of songs.

I think Mary _______________ (be) our class monitor.

The company _______________ (cancel) the meeting by the time the client arrives.

Đáp án:

Exercise 1: Bài tập phân biệt hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn - hiện tại hoàn thành - hiện tại hoàn thành tiếp diễn

is-

Europe is the name of a continent.

walks-

She usually walks her dog around the lake near her house.

is ringing-

Hey! Answer the phone! It is ringing!

am studying-

Right now, I am studying Chinese and English.

has been raining-

It has been raining for 3 hours straight, and now, most of the streets in HCM City are flooded.

have .. bought-

I have just bought this phone. Do you think the design is cool?

have been doing-

We feel so sleepy now because we have been doing Math revision since last night.

has worked-

My father has worked for this company since 2014.

Exercise 2: Bài tập phân biệt quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn - quá khứ hoàn thành - quá khứ hoàn thành tiếp diễn

got - had have-

By the time I got there, they had have English class.

had fallen - got-

My puppy had fallen asleep when I got home.

came - were chatting-

Yesterday, when our boss came, we were chatting noisily.

was taking-

She was taking shower when her mom phoned.

hadn’t been seeing-

I hadn’t been seeing James for 5 years until we met each other in a restaurant yesterday.

Exercise 3: Bài tập phân biệt tương lai đơn - tương lai tiếp diễn - tương lai hoàn thành - tương lai hoàn thành tiếp diễn

will be studying-

This time next year, I will be studying abroad in China.

will have spent-

My sister will have spent all of her salary on shopping by the end of this month.

will have been singing-

By the time we get there, Emma will have been singing lots of songs.

will be-

I think Mary will be our class monitor.

will have cancelled-

The company will have cancelled the meeting by the time the client arrives.

Xem thêm: Kỉ niệm hay kỷ niệm hay kỷ niệm mới đúng chính tả? kỉ niệm hay kỷ niệm

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức tổng hợp các thì trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ nằm lòng được công thức và dấu hiệu nhận biết tất cả 12 thì. Từ đó thực hành thật tốt để có thể áp dụng hiệu quả các thì vào giao tiếp, trao đổi thông tin hiệu quả.